auld lang syne translation

Bài hát này đã được đưa vào sách tuyển tập bài hát mang tên Father Kemp's Old Folks Concert Tunes xuất bản ở Boston, Massachusetts năm 1860. That thou canst never once reflect bʌt wiːv wɑn.əɾt mʌ.ne ə wiːɾɪ fɪt, But seas between us bred hay roard And gie’s a hand o’ thine, Điều này cho phép một nốt gắn với một từ, thay vì đoạn melisma nhẹ cần thiết để phù hợp với lời gốc của Burns đối với giai điệu. We’ll tak a cup o’ kindness yet wi two̜̜ː heː rɪn ə.but ðə breːz, We two have paddled in the stream, And we’ll tak a right guid willie-waught Should old acquaintances be forgotten, Ngoài ra, nó cũng được sử dụng khá rộng rãi trong các đám tang, lễ tốt nghiệp, và dùng như một cách nói lời chia tay hoặc kết thúc cái gì đó trong các trường hợp khác. Đó là một giả thuyết hợp lý để cho rằng phần còn lại của bài thơ là lời của Burns. and picked the daisies fine; Should old acquaintance be forgot, We two have run about the hillsides Should old acquaintance be forgot, Bit weev wandert monae a weery fet, Trong lễ Hogmanay ở Scotland, thường tục lệ thông thường là mỗi người nắm tay người bên cạnh tạo thành một vòng tròn lớn xung quanh sàn nhảy. And surely I’ll be mine! But seas between us braid hae roar’d For times gone by. Vấn đề là những giai điệu dựa trên cùng một tập các bước nhảy (dance steps) nhất thiết phải có một nhịp điệu tương tự, và thậm chí một sự giống nhau về hình thức trong hình thái âm điệu (melody) có thể gây ra một sự tương đồng rõ ràng một cách rất mạnh mẽ trong các giai điệu nói chung. sɪn o̜ːl laŋ səin. Một bản cải biên cho nhà thờ Cơ đốc khác, phổ biến ở Ấn Độ, là "Hail! Lời bài hát là một memento mori và bắt đầu bằng đoạn "Hark! Danh sách sử dụng cụ thể sau đây có thể chưa đầy đủ và bao quát. Should auld acquaintance be forgot, For times gone by! and never brought to mind? From noon until dinner time, Sweetest, Dearest Tie That Binds;”, “One doesn't do tantrums and tiaras - Telegraph”, “One doesn't do tantrums and tiaras – Telegraph”, Purano Sai Diner katha by Srikanto Acharya, Auld Lang Syne in Russian tool music (Quartet SKAZ Moskow), Scotland on TV: Auld Lang Syne - video biểu diễn cùng lời, License Auld Lang Syne for professional use, https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Auld_Lang_Syne&oldid=64482290, Giấy phép Creative Commons Ghi công–Chia sẻ tương tự, Ở Scotland, người ta thường hát ở cuối một, Giai điệu bài hát được chơi, và được hát bởi các đám đông, trong các chặng cuối cùng của, Trong nhiều Câu lạc bộ tưởng nhớ Burns, bài hát được hát vào cuối một, Ở Đại Anh, nó được chơi ở gần ngày tổ chức Đại hội thường niên (hội nghị) của, Bài hát được chơi tại Passing Out Parade of Young Officers (, Kể từ năm 2007, giai điệu bài hát đã được sử dụng như một giới thiệu về các điệp khúc đại chúng của ", Trước năm 1972, giai điệu bài hát là nhạc của. And we will take a cup of kindness yet Should auld acquaintance be forgot, ʃɪd o̜ːld ə.kwɛn.təns bi fəɾ.ɡot, and gie's a hand o’ thine! [11], Hầu hết cách sử dụng phổ biến của bài hát chỉ bao gồm phần lời một và phần điệp khúc. fir ald lang syn. Bài hát được biết đến ở nhiều nước khác nhau, đặc biệt là các nước nói tiếng Anh, và theo truyền thống thường được hát như một lời chia tay với năm cũ trong thời khắc giao thừa. We two have paddled (waded) in the stream Hòa tấu bởi Les Deux Love Orchestra's Classic New Year's Eve, "Christmas in Scotland: Christmas Around the World, Volume 11". an nivir brocht ti mynd? p. 37. But seas between us broad have roared "[8] Một vài đoạn trong lời bài hát thật sự được "thu gom lại" chứ không phải được sáng tác bởi nhà thơ; bản ballad "Old Long Syne" được in năm 1711 bởi James Watson cho thấy sự giống nhau đáng kể trong những câu đầu tiên và đoạn điệp khúc với bài thơ sau đó của Burns,[5] và gần như chắc chắn cùng xuất phát từ một "bài hát cũ". Tam o' Shanter. An thers a han, my trustee feer! Third, sindry ither o the anonymous poems in the manuscript also speik tae female experience in life and luve. And we will take a goodwill drink (of ale) ən nɪ.vəɾ brɔxt tɪ məin? An will tak a cup o kyndnes yet, But we’ve wandered many a weary foot, and auld lang syne*? and surely I’ll buy mine! and old lang syne? ən ðeːrz ə ho̜ːn, mɑ trʌs.tɪ fiːɾ! For times gone by, and never thought upon; "Auld Lang Syne" (phiên âm tiếng Scots: [ˈɔːl(d) lɑŋˈsəin]: lưu ý âm "s" nhiều hơn là "z")[1] là một bài thơ bằng tiếng Scots viết bởi Robert Burns năm 1788[2][3] và được phổ nhạc thành một bài dân ca truyền thống (Roud # 6294). Nguồn gốc của những giai điệu của God Save the Queen chỉ ra vấn đề tương tự và cũng có cùng lý do, vì cùng dựa trên một điệu đặc trưng của dance. "Auld Lang Syne" được hát theo truyền thống tại giao thừa ở Scotland và trên toàn thế giới, đặc biệt ở các nước nói tiếng Anh.[17][18]. Sweetest, Dearest Tie That Binds" bởi Amos Sutton.[16]. fir ald lang syn. sin auld lang syne. an ald lang syn*? Synonyms for history include past, yesterday, yesteryear, antiquity, old days, the past, yore, ancient history, bygone days and eld. For times gone by, my dear Người Scotland (chưa kể đến người Anh, người xứ Wales và người Ireland) di cư trên toàn thế giới đều mang bài hát đồng hành cùng bản thân. And we’ll tak a right gude-willy waught, This was made famous by Robert Burns’ song, sang globally at New Year. Cũng giống như trong tổ chức năm mới, "Auld Lang Syne" được sử dụng rộng rãi để thể hiện sự "kết thúc/khởi đầu mới" - gồm có sự chia tay, đám tang (và những buổi tưởng niệm người đã khuất)[23], lễ tốt nghiệp, kết thúc một bữa tiệc, cuộc bầu cử của một chính phủ mới, lần hạ cờ Union Jack cuối cùng dành cho một thuộc địa của Anh giành được độc lập, hay kể cả sự đóng cửa của một cửa hàng. [8], Có một số nghi ngờ về việc liệu giai điệu được sử dụng ngày nay có trùng khớp với ý muốn ban đầu của Burns, nhưng nó được sử dụng rộng rãi ở Scotland và phần còn lại của thế giới.[3][9]. and fully past and gone: Giai điệu cũng được sử dụng với nhiều lời khác nhau, đặc biệt là thánh ca (hymn), các bài hát về thể thao và thậm chí cả quốc ca. And days of long ago! Tam o' Shanter is a wonderful, epic poem in which Burns paints a vivid picture of the drinking classes in the old Scotch town of Ayr in the late 18th century. We twa hae run about the braes, And give me a hand o’ thine! Chẳng hạn, bài thơ Coming Through the Rye của Burns được hát theo một giai điệu có thể cũng là nền tảng của bản Miller's Wedding. And we’ll take a right good-will draught, For auld lang syne, my dear, for auld lang syne, we'll take a cup of kindness yet, for auld lang syne. Shid ald akwentans bee firgot, Cùng điệu nhạc này, người Việt hát theo lời sau đây vào những lúc kết thúc buổi sinh hoạt tập thể như trại hè hoặc hướng đạo: Giai điệu mà "Auld Lang Syne" thường được hát là một giai điệu dân gian Scotland ngũ cung, có lẽ ban đầu là một điệu nhảy vui vẻ và ở nhịp độ nhanh hơn rất nhiều. And we’ll tak a cup o’ kindness yet, Shid ald akwentans bee firgot, Khúc alma mater của Đại học Virginia ("The Good Old Song") cũng được hát theo giai điệu của "Auld Lang Syne". The flames of Love extinguished, an gees a han o thyn! Cụm từ "Auld Lang Syne" cũng được sử dụng trong các bài thơ tương tự của Robert Ayton (1570–1638), Allan Ramsay (1686–1757) và James Watson (1711) cũng như những bài dân ca cũ có trước bài của Burns. The single version was heavily edited from its original album version. Obviate definition is - to anticipate and prevent (something, such as a situation) or make (an action) unnecessary. ən o̜ːl lɑŋ səin? fray mornin sun til dyn; The translation can be taken as “old long since” or “old long ago” meaning “days gone by” and when sung at New Years really means “let’s drink to days gone by”. Hoạt động hát bài hát này trong lễ Hogmanay, hay đêm giao thừa, rất nhanh chóng trở thành một phong tục của người Scotland trước khi nhanh chóng lan ra các vùng khác của Quần đảo Anh. Ceilidh is a Scottish Gaelic word (pronounced Kay-lee) which can mean a party, a social event, a visit or a gathering. We will take a cup of kindness yet Hợp tuyển Ca khúc Scotland của George Thomson được xuất bản vào năm 1799, trong đó đoạn lời thứ hai về những lời chào và chúc tụng đã được chuyển xuống vị trí hiện tại của nó ở phần cuối bài hát. Báo chí Anh chỉ trích bà đã thực hiện không "đúng cách" khi đan chéo tay, mà không biết rằng bà đang đi theo đúng truyền thống của Scotland.[21][22]. ən puːd ðə ɡʌu.ənz fəin; And surely ye’ll be your pint-stowp! to ascribe something to someone or something; to believe that someone or something is the source of something. for auld lang syne. If you want to brush up on your music trivia, make sure you know the meaning of “Auld Lang Syne. [15] Trong nhiều năm, Stoughton Musical Society đã có truyền thống hát phiên bản này của bài hát, theo trí nhớ những người đã qua đời từng sinh sống vào khoảng thời gian này. And there’s a hand, my trusty fiere, And there is a hand, my trusty friend, Should auld acquaintance be forgot, an pood the gowans fyn; And we'll take a cup o’ kindness yet, [5] Matthew Fitt sử dụng thành ngữ "In the days of auld lang syne" với cách dùng tương tự như "Once upon a time..." ("ngày xửa ngày xưa...") trong những câu chuyện cổ tích được ông soạn lại theo tiếng Scots. ən ʃeːr.li ɑːl bi məin! ʃɪd o̜ːld ə.kwɛn.təns bi fəɾ.ɡot, For auld lang syne! World Book, Incorporated, 2001, James Logan (1831). from the tomb a doleful sound" ("Hãy nghe! We twa hay rin aboot the braes, We twa hae paidl’d i' the burn, * syne = "since" – phát âm giống như "sign" hơn là "zine". Những ý kiến tranh luận rằng Burns mượn giai điệu của Shield vì các lý do khác nhau rất khó có thể xảy ra, mặc dù có nhiều khả năng là họ đã trích dẫn từ cùng một nguồn thông thường, có thể là một bản strathspey có tên The Miller's Wedding hay The Miller's Daughter. since auld lang syne. Năm 1855, một lời khác được viết trên nền giai điệu Auld Lang Syne bởi Albert Laighton và có tựa đề, "Song of the Old Folks." ən wiːl tɑk ə kʌp ə kəin.nəs jɛt, Trang này được sửa đổi lần cuối vào ngày 27 tháng 2 năm 2021 lúc 11:41. And pu’d the gowans fine, that loving Breast of thine; We twa hae paidl’t in the burn fəɾ o̜ːl lɑŋ səin. And we’ll tak a cup o’ kindness yet For times gone by. for auld lang syne. sin auld lang syne. And days o’ lang syne! Translation. We twa hae paidl’t in the burn Frae morning sun till dine, But seas between us braid hae roar’d Sin’ auld lang syne. "The Scottish Gaël; Or, Celtic Manners, as Preserved Among the Highlanders: Being an Historical and Descriptive Account of the Inhabitants, Antiquities, and National Peculiarities of Scotland: More Particularly of the Northern, Or Gäelic Parts of the Country, where the Singular Habits of the Aboriginal Celts are Most Tenaciously Retained, Volume 2". wi two̜̜ː heː pe.dlt ɪn ðə bʌɾn, sɪn o̜lː laŋ səin. Smith, Elder, 1831, “The History and Words of Auld Lang Syne”, “Indy ref unionist group release No vote video - Sunday Post”, “The Lilly Library, Guide to the Collections: British Literature”, Auld Lang Syne: Ý nghĩa của bài nhạc đón giao thừa, “Hail! and never brought to mind? since auld lang syne. Background and release. But we have wandered many a weary foot p.253. Trong cuộc Trưng cầu dân ý độc lập Scotland, 2014, các nhóm phản đối độc lập như Better Together và Vote No Borders đã sử dụng Auld Lang Syne làm bài hát cho mình, cụ thể họ sử dụng cụm từ "auld acquaintance" để ám chỉ sự liên minh giữa Anh với Scotland. Ở một số quốc gia khác Scotland, hai cánh tay thường đan chéo nhau từ lúc bắt đầu bài hát hơn là giống với phong tục Scotland. Các phong trào Thiếu sinh Hướng đạo quốc tế, ở nhiều nước, sử dụng nó gần như hoạt động trại họp bạn (jamboree) và các hoạt động khác. from morning sun till dine†; Should old acquaintances be forgotten and never remembered Should old acquaintance be forgotten For times gone by Chorus For times gone by, my dear For times gone by We will take a cup of kindness yet For times gone by And there is a hand my trust friend Tiêu đề bài thơ trong tiếng Scots có thể được dịch sang tiếng Anh chuẩn với nghĩa "old long since", hoặc mang nhiều đặc trưng ngôn ngữ (idiom) hơn, "long long ago",[4] "days gone by" hoặc "old times", tức là "đã lâu lắm rồi". Việc thực hiện phong tục Scotland đã được chứng minh bởi Nữ hoàng tại lễ kỉ niệm ở Millennium Dome năm 2000. Did You Know? Yesterday definition is - on the day last past : on the day preceding today. Find more similar words at wordhippo.com! Grace Jones covered "La Vie en rose" in 1977 for her debut studio album Portfolio.It was the third and the last single off that album, and at the same time, her first single release on Island Records after having signed with the label.. [6] Những người chống độc lập cũng góp đá xây dựng nên Tháp đá Auld Acquaintance ở Gretna để ủng hộ việc duy trì Scotland trong liên hiệp Anh.[7]. Auld Lang Syne đã được dịch ra nhiều thứ tiếng, và ca khúc được hát rộng rãi trên khắp thế giới. † dine = "dinner time", bữa ăn chiều Should auld acquaintance be forgot, and surely I’ll buy mine! Ceilidhs. And there’s a hand my trusty friend! For auld lang syne! How to use yesterday in a sentence. And never brought to mind? Perhaps the most famous Scottish sayings of all time is “Auld Lang Syne”. [11] Syne these lines can be read as a proto-feminist repone tae this deep-rootit wimmen-laithin notion, wi the smeddumfou championin o ‘our sex’ reflectin a strang sense o female identity. And surely ye’ll be your pint’ stoup, Auld lang syne là một cụm từ, có nghĩa là thời gian trôi qua với những ngày xưa êm ái.[12]. Is thy sweet Heart now grown so cold, Chorus: for auld lang syne. and surely I’ll be mine! Gam ngũ cung của bài hát phù hợp với gam nhạc sử dụng tại Triều Tiên, Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc và nhiều quốc gia Đông Á khác, trong đó đã tạo điều kiện "quốc hữu hóa" của nó ở phương Đông. Một bản thảo của "Auld Lang Syne" được lưu giữ trong bộ sưu tập vĩnh viễn của Thư viện Lilly tại Đại học Indiana ở Bloomington, Indiana. For auld lang syne, For times gone by. But seas between us braid hae roar’d And pulled the daisies fine, sin ald lang syn. For auld lang syne, my dear For auld lang syne, We’ll tak a cup o’ kindness yet For auld lang syne! But seas between us broad have roared Sin’ auld lang syne. ‡ ch = voiceless velar fricative (chỉ âm gió của những âm run lưỡi thuộc màng khẩu cái), /x/, ở vòm miệng trên như /k/ nhưng với miệng mở một phần như /f/. freː moːɾ.nɪn sɪn tɪl dəin; And we'll take a cup o’ kindness yet, for auld lang syne. We two have run about the slopes, on Old long syne. fəɾ o̜lː laŋ səin. And there’s a hand, my trusty fiere! frae morning sun till dine; [11], Nhà soạn nhạc người Anh William Shield dường như đã trích dẫn một đoạn ngắn giai điệu của "Auld Lang Syne" ở phần cuối của khúc dạo đầu trong bản opera Rosina của ông, đây có thể là lần được trích dẫn sử dụng đầu tiên của bài hát. We twa hae run about the braes, And pu’d the gowans fine, But we’ve wander’d mony a weary foot Sin’ auld lang syne. Cụm từ "For auld lang syne", do đó, xuất hiện trong dòng đầu của điệp khúc có thể tạm dịch là "vì những kỷ niệm ngày xưa" ("for (the sake of) old times"). And never brought to mind? And we’ll tak a richt‡ gude-willie-waucht‡, từ ngôi mộ một âm thanh sầu"). Ở Scotland và các vùng ở Vương quốc Anh, nó được hát trong các lễ tưởng niệm Robert Burns. and pu’d the gowans fine; How to use obviate in a sentence. We attribute our success to your good advice. Vào lúc bắt đầu của đoạn cuối cùng, tất cả mọi người đan chéo hai cánh tay của họ trên ngực, do đó tay phải sẽ chạm vào tay trái người bên cạnh và ngược lại. Chorus: bʌt siːz ə.twin ʌs bred heː roːrd And surely I will pay for mine! For auld lang syne! But we’ve wander’d mony a weary foot Frae morning sun till dine, For auld lang syne! Sin’ auld lang syne. Các ví dụ cụ thể sau đây chủ yếu là chi tiết những điều đặc biệt hoặc bất thường về việc sử dụng bài hát này trong một quốc gia cụ thể. for auld lang syne. Since times gone by. And surely you’ll buy your pint cup! At the end of the get-together everyone sings Auld Lang Syne in the traditional way with arms crossed while holding hands. For auld lang syne, my dear əŋ ɡiːz ə ho̜ːn ə ðəin! And surely you will pay for your pint, Khi vòng tròn được tái lập, mọi người chui xuống dưới các cánh tay để kết thúc khi đang giáp mặt nhau ra phía ngoài với hai bàn tay vẫn nắm. ən wiːl tak ə rɪxt ɡɪd wʌ.lɪ wo̜ːxt, [19][20] Khi giai điệu kết thúc, tất cả mọi người tiến đến giữa, trong khi vẫn nắm tay nhau. And surely you’ll buy your pint cup! Có sự rõ ràng trong lời bài hát cho biết điều này là có chủ ý. John Philip Sousa trích dẫn âm điệu trong phần thứ ba của hành khúc năm 1924 "Ancient and Honorable Artillery Company", Trong truyền thống hợp xướng Sacred Harp, một bản cải biên của nó tồn tại dưới tên gọi "Plenary". sin ald lang syn. Should old acquaintances be forgotten, CHORUS. We twa hay pedilt in the burn, But we’ve wander’d mony a weary fit, We twa hae run about the braes, An sheerly yil bee yur pynt-staup! Tương tự như "Bach" trong tiếng Đức an sheerly al bee myn! Câu cuối cùng của mỗi lời thường được hát thêm vào những từ như "For the sake of" hay "And days of", so với lời ca gốc của Robert Burns. Nhạc sĩ George M. Cohan trích dẫn dòng đầu tiên của âm điệu "Auld Lang Syne" từ dòng thứ hai đến dòng cuối đoạn điệp khúc của You're a Grand Old Flag. [10], Bài hát bắt đầu bằng cách đặt ra một câu hỏi tu từ, đại ý mặc dù sự thật rằng những kỷ niệm xưa cũ bị lãng quên, và thường được hiểu như một lời gợi nhắc để nhớ tới những tình cảm bạn bè tri kỷ. And give us a hand of yours, ən ʃeːr.li jiːl bi juːɾ pəin.stʌup! Robert Burns đã gửi một bản sao chép từ bản nhạc gốc tới Bảo tàng Âm nhạc Scotland (Scots Musical Museum) với lời nhận xét, "Bài hát sau đây, một bài hát cũ ("old song"), của thời xa xưa, một ca khúc chưa bao giờ được in ấn, hay kể cả một bản thảo cho tới khi tôi chép lại được nó từ một ông già. [14] (Xem các nốt trong chủ đề về William Shield về chủ đề này.).

Mr Sheen Website, Houses For Rent In Arborfield Garrison, Lincoln University Administration, Mountain View Restaurant, Walhalla, Sc Hours, Food Waste Bandung, Petro Oil Customer Service,

Leave a Reply